Trang chủ > Lớp 9 > Soạn Văn 9 (ngắn nhất) > Trau dồi vốn từ - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1 I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Câu 1 (Trang 99 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Bài giảng điện tử văn 9 Tiet 33. Trau doi von tu.ppt Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8.
Soạn bài lớp 9 học kì 1: Trau dồi vốn từ dưới đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ, cách dùng từ để từ đó trau dồi vốn từ hơn giúp các em học sinh chuẩn bị tốt kiến thức để học tốt môn Ngữ văn lớp 9 một cách dễ dàng nhất. TRAU DỒI VỐN TỪ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.
soạn bài trau dồi vốn từ ngữ văn 9 Soạn bài Trau dồi vốn từ Danh mục: Công nghệ 4 4,733 5 Trau dồi vốn từ Danh mục: Ngữ văn 33: trau dồi vốn từ. I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ .II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ. Ghi nhớ ( SGK )III/ Luyện tập .
Soạn văn Trau dồi vốn từ - Chương trình Ngữ văn lớp 9 Hướng dẫn Soạn văn Trau dồi vốn từ sẽ cung cấp hệ thống lời giải chi tiết nhằm hỗ trợ tốt nhất cho quá trình tìm hiểu và vận dụng bài học trau dồi vốn từ vào làm bài. Các bạn hãy cùng tham khảo nhé! I. Rèn luyện để nắm vững định nghĩa của từ và cách dùng từ 1.
Bài tập - Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn 2. Ghi nhớ 2 III. Luyện tập 1. Bài tập 1 * Chọn cách giải thích đúng : - Hậu quả chọn b - Đoạn chọn a - Tinh tú chọn b 2. Bài tập 3 ( T102 ) Sửa lỗi dùng từ : a, Dùng sai từ im
D ie n tir co the bi keo khoi quy da o c ua no qua nh hat nhan bai mot ngoai luc nao do. 2. M6i lop dien tu co kha nang giu' duoc mot so luong toi da cac dien tu ma khong tao ra lap moi. 3. Trong dien tu hoc chung ta chu yeu quan tarn den lop dien tu hoa tri. vi day chinh la noi di6n ra didu ky dieu cua mon khoa hoc nay. S. Bai dich th a m khao
OPQ3y. Soạn bài Trau dồi vốn từ trang 99 – 105 SGK ngữ văn lớp 9 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Trau dồi vốn từ, sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất. Hướng dẫn soạn bài – Trau dồi vốn từ. I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Giải câu 1 – Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Trang 99 SGK ngữ văn 9 tập 1 Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì? Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta. Nguyễn Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Trả lời Ý kiến của cố thủ tướng, nhà văn hóa Phạm Văn Đồng là – Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. – Muốn phát huy tốt khả năng câu tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau đổi vốn từ một cách nhuần nhuyễn. Giải câu 2 – Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Trang 100 SGK ngữ văn 9 tập 1 Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì? Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta. Nguyễn Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Trả lời a Lỗi “lặp từ ngữ” thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa. b Dùng sai từ dự đoán. Dự đoán là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng đoán, phỏng đoán. c Dùng kết hợp từ sai Đẩy mạnh thúc đẩy cho phát triển nhanh không thể đi với quy mô chỉ mức độ to nhỏ. Nên dùng từ mở rộng thay thế cho đẩy mạnh. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ Giải câu 1 – Rèn luyện để làm tăng vốn từ Trang 100 SGK ngữ văn 9 tập 1 Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người. Tôi càng phục tài học với cách sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói của nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy. Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy” cỏ áy bóng tà…. Chữ “áy” ấy, tài giỏi đến độ dù người ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ của Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời. Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường, ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ ”Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo com tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”. Nếu chỉ viết “bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chứ “bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm. Nguyễn du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào! Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Trả lời Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài ta thấy được – Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng. – Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới. III. Luyện tập Giải câu 1 – Luyện tập Trang 101 SGK ngữ văn 9 tập 1 Chọn cách giải thích đúng Hậu quả là a kết quả sau cùng b kết quả xấu. Đoạt là a chiếm được phần thắng. b thu được kết quả tốt. Tinh tú là a phần thuần khiết và quý báu nhất. b sao trên trời nói khái quát. Trả lời a Hậu quả kết quả xấu. b Đoạt chiếm được phần thắng. c Tinh tú sao trên trời. Giải câu 2 – Luyện tập Trang 101 SGK ngữ văn 9 tập 1 Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a Tuyệt Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – dứt, không còn gì; – cực kì, nhất. Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này. b Đồng Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – cùng nhau, giống nhau; – trẻ em; – chất đồng. Cho biết nghĩa của mỗi yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Trả lời a – Tuyệt nghĩa thứ nhất hết không còn gì VD tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực, … – Tuyệt nghĩa thứ 2 cực kỳ, nhất VD tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt phẩm, … – Giải thích nghĩa các từ + Tuyệt chủng không còn chủng loại, giống loài. + Tuyệt giao không còn quan hệ ngoại giao. + Tuyệt tự không còn người nối dõi. + Tuyệt thực nhịn ăn. + Tuyệt đỉnh đỉnh cao nhất. + Tuyệt mật rất bí mật. + Tuyệt trần nhất trên đời. b. Đồng nghĩa thứ nhất Cùng nhau, giống nhau VD đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, … – Đồng nghĩa thứ 2 Trẻ em VD đồng ấu, đồng giao, … – Đồng 3 Chất đồng VD đồng tiền. – Giải thích nghĩa + Đồng âm cùng giống nhau về âm. + Đồng bào cùng môt bọc, dòng giống. + Đồng bộ các bộ phận khớp với nhau một cách nhịp nhàng. + Đồng chí cùng chung chí hướng. + Đồng môn cùng học với nhau. + Đồng niên cùng tuổi tác. + Đồng thoại Truyện dành cho trẻ em. + Đồng giao Câu hát đồng dào cho trẻ em. Giải câu 3 – Luyện tập Trang 102 SGK ngữ văn 9 tập 1 Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau a Về khuya, đường phố rất im lặng. b Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Trả lời a Dùng chưa chính xác từ im lặng. Từ này thường để chỉ người. Nên thay thế bằng vắng lặng, yên tĩnh. b Dùng sai từ thành lập. Từ này chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức, một nhà nước. Nên thay bằng từ thiết lập. c Dùng sai từ cảm xúc. Từ này thường dùng như một danh từ hoặc động từ, không dùng như một tính từ. Nên thay bằng cảm động, cảm phục. Giải câu 4 – Luyện tập Trang 102 SGK ngữ văn 9 tập 1 Bình luận ý kiến sau đây Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh, sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ Gió đông là chồng lúa chiêm Gió bấc là duyên lúa mùa Được mùa lúa, úa mùa cau Được mùa cau, đau mùa lúa Chiêm khôn hơn mùa dại Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu Lúa chiêm nép ở đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của dân tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao. Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Trả lời Muốn bình luận được ý kiến này cần hiểu tinh thần cơ bản của nó là vẻ đẹp của tiếng việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay thế cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp tục ngữ, ca dao thì vẫn còn mãi, vì nó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu, … Giải câu 5 – Luyện tập Trang 103 SGK ngữ văn 9 tập 1 Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là 1. Nghe Lắng nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết. 2. Hỏi Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi. 3. Thấy Mình phải đi đến, xem xét mà thấy. 4. Xem Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài. 5. Ghi Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng và viết. Hồ Chí Minh, Cách viết, trong giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ. Trả lời Cách thực hiện để làm tăng vốn từ về số lượng của cá nhân – Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh. – Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. – Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được để vận dụng, tra cứu thêm… – Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hoàn cảnh thích hợp. Giải câu 6 – Luyện tập Trang 103 SGK ngữ văn 9 tập 1 Cho các từ ngữ phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong những câu sau a Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/ b “Cứu cánh” nghĩa là /…/ c Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/ d Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/ e Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/ Trả lời a Đồng nghĩa với cứu cánh là mục đích cuối cùng. b Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu. c Trình bày nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt. d Hoảng đến mức mất trí là hoảng loạn. e Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu. Giải câu 7 – Luyện tập Trang 103 SGK ngữ văn 9 tập 1 Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó. a nhuận bút / thù lao; b tay trắng / trắng tay; c kiểm điểm / kiểm kê; d lược khảo / lược thuật. Trả lời a Nhuận bút là “tiền trả cho người viết một tác phẩm”; còn thù lao là “trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra” động từ hoặc “khoản tiền trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra” danh từ. Như vậy, nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút rất nhiều. b Tay trắng là “không có chút vốn liếng, của cải gì”, còn trắng tay là “bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì”. c Kiểm điểm là “xem xét, đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung”, còn kiểm kê là “kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng”. d. Lược khảo là “nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết”, còn lược thuật “kể, trình bày tóm tắt”. Giải câu 8 – Luyện tập Trang 104 SGK ngữ văn 9 tập 1 Trong tiếng Việt, có nhiều từ phức từ ghép và từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau, như từ ghép kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; hoặc từ láy khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy tương ứng. Trả lời – 5 từ ghép bàn luận – luận bàn, ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, cầu khẩn – khẩn cầu, bảo đảm – đảm bảo, dịu hiền – hiền dịu, đơn giản – giản đơn, khổ cực – cực khổ, diệu kì – kì diệu, mầu nhiệm – nhiệm mầu, thương yêu – yêu thương, đợi chờ – chờ đợi, triển khai – khai triển,.. – 5 từ láy ao ước – ước ao, bề bộn – bộn bề, dào dạt – dạt dào, đày đọa – đọa đày, đau đớn – đớn đau, hắt hiu – hiu hắt, hững hờ – hờ hững, khát khao – khao khát, lọc lừa – lừa lọc, ngại ngần – ngần ngại, ngào ngạt – ngạt ngào, thiết tha – tha thiết, tối tăm – tăm tối, vương vấn – vấn vương, tả tơi – tơi tả, nhớ nhung – nhung nhớ,… Giải câu 9 – Luyện tập Trang 104 SGK ngữ văn 9 tập 1 Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó bất không, chẳng, bí kín, đa nhiều, đề nâng, nêu ra, gia thêm vào, giáo dạy bảo, hồi về, trở lại, khai mở, khơi, quảng rộng, rộng rãi, suy sút kém, thuần ròng, không pha tạp, thủ đầu, đầu tiên, người đứng đầu, thuần thật, chân thật, chân chất, thuần dễ bảo, chịu khiến, thuỷ nước, tư riêng, trữ chứa, cất, trường dài, trọng nặng, coi nặng, coi là quý, vô không, không có, xuất đưa ra, cho ra, yếu quan trọng. Trả lời – bất không, chẳng bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt,… – bí kín bí mật, bí danh, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí truyền,… – đa nhiều đa cảm, đa dạng, đa diện, đa giác, đa khoa, đa nghi, đa nghĩa,… – đề nâng, nêu ra đề án, đề bạt, đề cao, đề cập, đề cử, đề đạt, đề nghị, đề xuất,… – gia thêm vào gia cố, gia công, gia giảm, gia hạn, gia vị,… – giáo dạy bảo giáo án, giáo dục, giáo khoa, giáo vụ, giáo viên, giáo sư,… – hồi về, trở lại hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân,… – khai mở, khơi khai bút, khai chiến, khai giảng, khai hóa, khai hoang, khai mạc,… – quảng rộng, rộng rãi quảng cáo, quảng đại, quảng giao, quảng trường,… – suy sút kém suy đồi, suy nhược, suy tàn, suy thoái, suy vi,… – thuần ròng, không pha tạp thuần chủng, thuần khiết, thuần nhất, thuần túy,… – thủ đầu, đầu tiên, đứng đầu thủ đô, thủ khoa, thủ lĩnh, thủ phủ, thủ trưởng,… – thuần thật, chân thật, chân chất thuần hậu, thuần phác,… – thuần dễ bảo, chịu khiến thuần dưỡng, thuần hóa, thuần phục,… – thủy nước thủy chiến, thủy điện, thủy lôi, thủy lợi, thủy lực, thủy sản, thủy tạ, thủy thủ, thủy triều, thủy văn,… – tư riêng tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thù, tư thục,… – trữ chứa, cất trữ lượng, dự trữ, lưu trữ, tàng trữ, tích trữ… – trường dài trường ca, trường chinh, trường cửu, trường kì, trường sinh, trường thiên, trường thọ, trường tồn,… – trọng nặng, coi nặng, coi là quý trọng âm, trọng dụng, trọng đại, trọng điểm, trọng tâm, trọng thương, trọng thưởng, trọng trách… – vô không, không có vô biên, vô bổ, vô can, vô chủ, vô cùng, vô danh, vô dụng, vô duyên, vô đề, vô địch, vô điều kiện, vô định, vô giá, vô giá trị, vô hại, vô hiệu, vô hình, vô học, vô ích, vô lại, vô lí,… – xuất đưa ra, cho ra xuất bản, xuất chinh, xuất gia, xuất giá, xuất hành, xuất khẩu, xuất ngũ, xuất siêu, đề xuất, trục xuất,… – yếu quan trọng yếu điểm, yếu lược, yếu nhân, chính yếu, cốt yếu, cơ yếu, trích yếu, xung yếu Tham khảo thêm cách soạn khác bài Trau dồi vốn từ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Câu 1. Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì? Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta. Nguyễn Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Qua ý kiến, tác giả muốn khẳng định – Tiếng việt rất giàu và đẹp. – Cần phải trau dồi vốn từ và biết cách sử dụng tiếng Việt. Câu 2. Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì? Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta. Nguyễn Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd a Thừa từ Nghĩa của từ “thắng cảnh” là cảnh đẹp nên không cần kết hợp với từ đẹp. b Dùng sai từ “dự đoán” mà phải dùng phỏng đoán hoặc “ước đoán”. c dùng sai từ “đẩy mạnh” mà phải thay bằng từ “mở rộng”. Có những lỗi này là do người viết không biết dùng tiếng Việt do không nắm vững nghĩa của từ. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ Câu 1. Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người. Tôi càng phục tài học với cách sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói của nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy. Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy” cỏ áy bóng tà…. Chữ “áy” ấy, tài giỏi đến độ dù người ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ của Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời. Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường, ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ ”Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo com tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”. Nếu chỉ viết “bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chứ “bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm. Nguyễn du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào! Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Trả lời Ý kiến của Tô Hoài cần rèn luyện thêm những từ chưa biết bằng cách học trong đời sống, trong lời ăn tiếng nói của nhân dân để có thêm những từ mà mình chưa biết. III. Luyện tập Câu 1. Chọn cách giải thích đúng Hậu quả là a kết quả sau cùng b kết quả xấu. Đoạt là a chiếm được phần thắng. b thu được kết quả tốt. Tinh tú là a phần thuần khiết và quý báu nhất. b sao trên trời nói khái quát. Trả lời a Hậu quả là b, kết quả xấu b Đoạt là c,chiếm được phần thắng. c Tinh tú là b, sao trên trời nói khái quát. Câu 2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a Tuyệt Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – dứt, không còn gì; – cực kì, nhất. Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này. b Đồng Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – cùng nhau, giống nhau; – trẻ em; – chất đồng. Cho biết nghĩa của mỗi yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Trả lời a – Tuyệt dứt, không còn gì. Ví dụ tuyệt chủng ,tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực. – Tuyệt cực kì, nhất. Ví dụ tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần. Giải thích nghĩa + Tuyệt chủng bị mất hẳn nòi giống. + Tuyệt giao cắt đứt giao thiệp. + Tuyệt tự không còn người nối dõi. + Tuyệt thực nhịn đói hoàn toàn. + Tuyệt đỉnh đỉnh cao nhất. + Tuyệt mật giữ bí mật tuyệt đối. + Tuyệt tác tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ. + Tuyệt trần nhất trần đời. b – Đồng cùng nhau, giống nhau + Đồng âm có âm giống nhau. + Đồng bào có chung nòi giống dân tộc. + Đồng bộ các bộ phận phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng. + Đồng chí những người có cùng chí hướng. + Đồng dạng có cùng một dạng như nhau. + Đồng khởi cùng vùng dậy đấu tranh. + Đồng môn cùng học với nhau. + Đồng niên cùng tuổi. + Đồng sư những người cùng làm việc với nhau. – Đồng trẻ em + Đồng giao lời hát của trẻ em. + Đồng thoại truyện viết cho trẻ em. + Đồng ấu trẻ em còn nhỏ từ 6 đến 7 tuổi. Đồng + Trống đồng trống làm bằng đồng. Câu 3. Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau a Về khuya, đường phố rất im lặng. b Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Trả lời a Dùng sai từ im lặng thay bằng từ vắng lặng, yên tĩnh. b_ Dùng sai từ thành lập thay bằng từ thiết lập. c_ Dùng sai từ cảm xúc thay bằng từ xúc động, cảm động. Câu 4. Bình luận ý kiến sau đây Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh, sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ Gió đông là chồng lúa chiêm Gió bấc là duyên lúa mùa Được mùa lúa, úa mùa cau Được mùa cau, đau mùa lúa Chiêm khôn hơn mùa dại Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu Lúa chiêm nép ở đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của dân tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao. Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Trả lời Sự giàu có của tiếng Việt có cả trong lời nói hàng ngày của người dân, từ những câu ca dao tục ngữ, nhưng kinh nghiệm được rút ra từ chính hiện tượng thường ngày của cuộc sống. Câu 5. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là 1. Nghe Lắng nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết. 2. Hỏi Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi. 3. Thấy Mình phải đi đến, xem xét mà thấy. 4. Xem Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài. 5. Ghi Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng và viết. Hồ Chí Minh, Cách viết, trong giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ. Trả lời Cách trau dồi vốn từ bản thân – Có kỹ năng lắng nghe từ những lời nói của mọi người, trên các phương tiện thông tin đại chúng. – Đọc và ghi chép những từ ngữ mới. – Cần phải học cách tra từ điển và biết cách sử dụng từ ngữ trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau. Câu 6. Cho các từ ngữ phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong những câu sau a Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/ b “Cứu cánh” nghĩa là /…/ c Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/ d Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/ e Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/ a Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/ b “Cứu cánh” nghĩa là /…/ c Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/ d Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/ e Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/ Trả lời – Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu. – Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng. – Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất. – Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu. – Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn. Câu 7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó. a nhuận bút / thù lao; b tay trắng / trắng tay; c kiểm điểm / kiểm kê; d lược khảo / lược thuật. Trả lời a – Nhuật bút tiền trả cho các công trình văn hóa, nghệ thuật được sử dụng hoặc được xuất bản. Đặt câu Tiền nhuận bút tháng này của anh sẽ được bên nhà xuất bản trả. – Thù lao tiền trả công để bù đắp vào lao động bỏ ra. Đặt câu Anh sẽ được trả thù lao xứng đáng với công sức mà anh đã bỏ ra. b – Tay trắng không có chút vốn liếng, tài sản nào. Đặt câu Anh ấy dựng nghiệp từ tay trắng. – Trắng tay bị mất hết của cải, tiền bạc. Đặt câu Vì làm ăn thô lỗ nên anh ta đã trắng tay. c – Kiểm điểm xem xét, đánh giá lại từng việc. Đặt câu Hàng tuần, công ty sẽ có buổi họp kiểm điểm từng cá nhân. – Kiểm kê kiểm tra lại chất lượng Đặt câu Giám đốc yêu cầu nhân viên kiểm kê cụ thể từng hóa đơn hàng. d – Lược khảo nghiên cứu khái quát vào những cái chính, không đi vào chi tiết. Đặt câu Công cuộc lược khảo về văn hóa dân tộc Tày ở tỉnh Nghệ An đã có được những kết quả khởi sắc. – Lược thuật trình bày tóm tắt. Đặt câu Mỗi bạn sẽ có 5 phút để lược thuật lại bài nghiên cứu của mình. Câu 8. Trong tiếng Việt, có nhiều từ phức từ ghép và từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau, như từ ghép kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; hoặc từ láy khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy tương ứng. Trả lời – 5 từ ghép có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau bàn luận – luận bàn; ca ngợi – ngợi ca; yêu thương – thương yêu; đảm bảo – bảo đảm; khẩn cầu – cầu khẩn… – 5 từ láy có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau đau đớn – đớn đau; bộn bề – bề bộn; xác xơ – xơ xác, nhớ nhung – nhung nhớ,… Câu 9. Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó bất không, chẳng, bí kín, đa nhiều, đề nâng, nêu ra, gia thêm vào, giáo dạy bảo, hồi về, trở lại, khai mở, khơi, quảng rộng, rộng rãi, suy sút kém, thuần ròng, không pha tạp, thủ đầu, đầu tiên, người đứng đầu, thuần thật, chân thật, chân chất, thuần dễ bảo, chịu khiến, thuỷ nước, tư riêng, trữ chứa, cất, trường dài, trọng nặng, coi nặng, coi là quý, vô không, không có, xuất đưa ra, cho ra, yếu quan trọng. Trả lời Bất không, chẳng bất công, bất diệt. Bí kín bí mật, bí danh. Đa nhiều đa dạng, đa tình. Đề nâng, nêu ra đề nghị, đề án. Gia thêm vào gia vị, gia hạn. Giáo dạy bảo giáo dục, giáo huấn. Hồi vể, trở lại hồi hương, hồi sinh. HTTPS//
Sách Giải 2016-06-30T115048+0300 2016-06-30T115048+0300 /themes/whitebook/images/ Giải Thứ năm - 30/06/2016 1150 Soạn bài Ngữ văn lớp 9 Trau dồi vốn ngôn ngữ Tải về Soạn bài Ngữ văn lớp 9 Trau dồi vốn ngôn ngữ Bản quyền bài viết thuộc về Ghi nguồn Sách khi đăng lại bài viết này.
Qua bài học các em cần hiểu những định hướng để trau dồi vốn từ, hiểu rõ nghĩa của từ và cách dùng từ, tăng cường vốn từ mới. Bài soạn giúp các em tham khảo thêm về phần luyện tập trong sách giáo khoa. 1. Tóm tắt nội dung Để sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là cách quan trọng để trau dồi vốn từ. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. 2. Soạn bài Trau dồi vốn từ Câu 1. Dựa vào sách giáo khoa trang 101, hãy chọn cách giải thích đúng nhất. Hậu quả là kết quả xấu. Đoạt là chiếm được phần thắng. Tinh tú là sao trên trời nói khái quát. Câu 2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a. Tuyệt nghĩa thứ nhất hết không còn gì. VD tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực,... Tuyệt nghĩa thứ 2 cực kỳ, nhất. VD tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt phẩm,... Giải thích nghĩa các từ Tuyệt chủng không còn chủng loại, giống loài. Tuyệt giao không còn quan hệ ngoại giao. Tuyệt tự không còn người nối dõi. Tuyệt thực nhịn ăn. Tuyệt đỉnh đỉnh cao nhất. Tuyệt mật rất bí mật. Tuyệt trần nhất trên đời. b. Đồng nghĩa thứ nhất Cùng nhau, giống nhau. VD đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, … Đồng nghĩa thứ 2 Trẻ em VD đồng ấu, đồng giao, ... Đồng 3 Chất đồng VD đồng tiền. Giải thích nghĩa Đồng âm cùng giống nhau về âm. Đồng bào cùng một bọc, dòng giống. Đồng bộ các bộ phận khớp với nhau một cách nhịp nhàng. Đồng chí cùng chung chí hướng. Đồng môn cùng học với nhau. Đồng niên cùng tuổi tác. Đồng thoại Truyện dành cho trẻ em. Đồng giao Câu hát dân gian cho trẻ em. Câu 3. Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau a. Về khuya, đường phố rất im lặng. b. Trong thời kì đổi mới,Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Trong câu a Dùng chưa chính xác từ im lặng. Từ này thường để chỉ người. Nên thay thế bằng vắng lặng, yên tĩnh. Trong câu b Dùng sai từ thành lập. Từ này chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức, một nhà nước. Nên thay bằng từ thiết lập. Trong câu a Dùng sai từ cảm xúc. Từ này thường dùng như một danh từ hoặc động từ, không dùng như một tính từ. Nên thay bằng cảm động, cảm phục. Câu 4. Dựa vào ý kiến trong sách giáo khoa trang 102. Hãy bình luận ý kiến đó Muốn bình luận được ý kiến này cần hiểu tinh thần cơ bản của nó là vẻ đẹp của tiếng việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay thế cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp tục ngữ, ca dao thì vẫn còn mãi, vì nó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu. Câu 5. Dựa vào ý kiến trong sách giáo khoa trang 103 hãy cho biết em sẽ thực hiện cách nào để làm tăng vốn từ vựng. Cách thực hiện để làm tăng vốn từ về số lượng của cá nhân Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh. Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được để vận dụng, tra cứu thêm… Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hoàn cảnh thích hợp. Câu 6. Cho các từ ngữ phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu xót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liếm láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong sách giáo khoa Trong a. Đồng nghĩa với cứu cánh là mục đích cuối cùng. Trong b. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu. Trong c. Trình bày nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt. Trong d. Hoảng đến mức mất trí là hoảng loạn. Trong e. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu. Câu 7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. a. Nhuận bút/ thù lao. b. Tay trắng/ trắng tay. c. Kiểm điểm/ kiểm kê. d. Lược khảo/ lược thuật. a. Nhuận bút tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản hoặc được sử dụng. Thù lao trả công cho người lao động đã làm việc. b. Tay trắng không có chút vốn liếng, của cải gì. Trắng tay bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì. c. Kiểm điểm xem xét, đánh giá lại từng việc để có một nhận định chung. Kiểm kê kiểm lại từng cái để xác định số lượng chất lượng. d. Lượt khảo nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết. Lượt thuật kể, trình bày tóm tắt. Câu 8. Trong tiếng Việt có nhiều từ phức, có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy. Tìm năm từ ghép Đấu tranh – tranh đấu Bảo đảm – đảm bảo Thương yêu – yêu thương Ngợi ca – ca ngợi Đơn giản – giản đơn Tim năm láy từ Mịt mờ - mờ mịt Xác xơ – xơ xác Giữ gìn – gìn giữ Bề bộn – bộn bề Dạt dào – dào dạt Câu 9. Với mỗi từ Hán Việt trong sách giáo khoa trang 104, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó. Bất không, chẳng bất đồng, bất diệt,... Bí kín bí mật, bí danh,... Đa nhiều đa cảm, đa tình,... Đề nâng, nêu ra đề nghị, đề bạt,... Gia thêm vào gia nhập, gia hạn, gia cố,... Giáo dạy bảo giáo huấn, giáo dục,... Hồi về, trở lại hồi hương, hồi phục, hồi sinh,… Khai mở khai bút, khai chiến, khai giảng, khai hóa, khai sinh, khai mạc,… Quảng rộng, rộng rãi quảng canh, quảng cáo, quảng đại, quảng giao, quảng trường,… Suy sút kém suy nhược, suy tàn, suy thoái, suy vi,… Thuần ròng, không pha tạp thuần chủng, thuần khiết, thuần nhất, thuần túy,… Thủ đầu, đầu tiên, đứng đầu thủ đô, thủ khoa, thủ lĩnh, thủ phụ, thủ trưởng,… Thuần thật, chân thật, chân chất thuần hậu, thuần phác,… Thủy nước thủy chiến, thủy điện, thủy lôi, thủy lợi, thủy lực, thủy sản, thủy tạ, thủy triều, thủy thủ,… Tư riêng tư lợi, tư thù, tư thục, tư hữu,… Trường đài trường ca, trường chinh, trường cửu, trường kì, trường sinh, trường thiên, trường thọ, trường tồn,… Trọng năng, coi nặng, coi là quý trọng âm, trọng thần, trọng dụng, trọng đại, trọng tâm, trọng thương, trọng thưởng, trọng trách,… Vô không, khô có vô sinh, vô biên, vô ca, vô chủ, vô cùng, vô định, vô lí, vô hại, vô hình, vô học, vô ích, vô lại,… Xuất đưa ra, cho ra xuất bản, xuất chinh,… Yếu quan trọng yếu sinh lý, yếu điểm, yếu nhân, xung yếu,... Để nắm được kiến thức cần đạt về bài học này, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Trau dồi vốn từ. 3. Hỏi đáp về bài Trau dồi vốn từ Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. Soạn văn liên quan OFF XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9
Soạn văn 9 tập 1, tập 2 đầy đủ, dễ hiểuSoạn Văn 9 tập 1Soạn Văn 9 tập 2Soạn văn 9 đầy đủSoạn văn 9 siêu ngắnSoạn Văn 9 tập 1Soạn Văn 9 bài Phong cách Hồ Chí MinhSoạn Văn 9 bài Các phương châm hội thoạiSoạn Văn 9 bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minhSoạn Văn 9 bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bìnhSoạn Văn 9 bài Các phương châm hội thoại tiếp theoSoạn Văn 9 bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ emSoạn Văn 9 bài Xưng hô trong hội thoạiSoạn Văn 9 bài Chuyện người con gái Nam XươngSoạn Văn 9 bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếpSoạn Văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng Soạn Văn 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí Hồi thứ mười bốnSoạn Văn 9 bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Soạn Văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Cảnh ngày xuân Trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Truyện Kiều của Nguyễn DuSoạn Văn 9 bài Chiếc lược ngàSoạn Văn 9 bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đạiSoạn Văn Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Ôn tập phần tập làm vănSoạn Văn 9 bài Cố hươngSoạn Văn 9 bài Ôn tập làm văn tiếp theoSoạn Văn 9 bài Những đứa trẻ trích Thời thơ ấuSoạn Văn 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Thuật NgữSoạn Văn 9 bài Chị em Thúy Kiều trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Kiều ở lầu Ngưng Bích trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Trau dồi vốn từSoạn Văn 9 bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt NgaSoạn Văn 9 bài Thúy Kiều báo ân báo oán Trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Lục Vân Tiên gặp nạn Trích Truyện Lục Vân TiênSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Đồng chí ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Kiểm tra truyện trung đại ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Nghị luận trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Tập làm thơ tám chữSoạn Văn 9 bài Bếp lửa ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Đoàn thuyền đánh cá ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Ánh trăng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹSoạn Văn 9 bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luậnSoạn Văn 9 bài Làng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn bài lớp 9 Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Lặng lẽ Sa PaSoạn Văn 9 bài Ôn tập phần Tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn tự sựSoạn Văn 9 bài Chiếc lược ngà Soạn Văn 9 bài Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Miêu tả trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 tập 2Soạn Văn 9 bài Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm Soạn văn 9 bài Khởi ngữ Soạn văn 9 bài Phép phân tích và tổng hợpSoạn văn 9 bài Luyện tập phân tích và tổng hợp Soạn văn 9 bài Tiếng nói của văn nghệ của Nguyễn Đình Thi Soạn văn 9 bài Các thành phần biệt lập Soạn văn 9 bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Soạn Văn Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốngSoạn Văn 9 bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới của Vũ Khoan Soạn văn 9 bài Các thành phần biệt lập tiếp theoSoạn Văn 9 bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý Soạn văn 9 bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten Soạn văn 9 bài Liên kết câu và liên kết đoạn vănSoạn văn 9 bài Con cò Soạn văn 9 bài Luyện tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn Soạn văn 9 bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo líSoạn văn 9 bài Mùa xuân nho nhỏ Soạn văn 9 bài Viếng lăng Bác Soạn văn 9 bài Nghị luận về tác phẩm truyệnSoạn văn 9 bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện Soạn văn 9 bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyệnSoạn văn 9 bài Sang thu Soạn văn 9 bài Nói với con Soạn văn 9 bài Nghĩa tường minh và hàm ý Soạn văn 9 bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Soạn văn 9 bài Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơSoạn văn 9 bài Mây và sóng Soạn văn 9 bài Ôn tập về thơSoạn văn 9 bài Nghĩa tường minh và hàm ý tiếp theoSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn bản nhật dụngSoạn văn 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn văn 9 bài Bến quê Soạn văn 9 bài Những ngôi sao xa xôiSoạn văn 9 bài Biên bảnSoạn văn 9 bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoangSoạn văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp Soạn văn 9 bài Luyện tập viết biên bản Soạn văn 9 bài Hợp đồng Soạn văn 9 bài Bố của Xi-MôngSoạn văn 9 bài Ôn tập về truyệnSoạn văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp tiếp theoSoạn văn 9 bài Con chó Bấc Soạn văn 9 bài Luyện tập viết hợp đồng Soạn văn 9 bài Bắc SơnSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn học nước ngoàiSoạn văn 9 bài Tổng kết phần tập làm văn Soạn văn 9 bài Tôi và chúng ta Soạn văn 9 bài Tổng kết phần Văn họcSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn học tiếp theoSoạn văn 9 bài Thư điện chúc mừng và thăm hỏiĐể tham khảo các bài soạn bài lớp 9 bản đầy đủ, mời các bạn kích vào đường link sau Soạn văn 9 đầy đủSoạn văn 9 siêu ngắnNgoài những bài soạn văn 9 đầy đủ và soạn văn 9 ngắn gọn, VnDoc còn cung cấp các bài soạn văn 9 siêu ngắn để các bạn xem nhanh. Nội dung những bài soạn văn 9 siêu ngắn này các bạn có thể xem tại đây Soạn văn 9 Siêu ngắnSoạn văn 9 là một trong những việc cần phải làm trước khi các bạn học sinh tham gia 1 buổi học. Việc Soạn ngữ văn 9 trước khi học 1 bài là điều các bạn cần phải làm để hiểu được nội dung bài, áp dụng tóm tắt hoặc trả lời các câu hỏi của bài. Việc soạn Văn 9 của bạn sẽ được chúng tôi hướng dẫn tỉ mỉ, cẩn thận và chi tiết qua các bài soạn văn bên trên. VnDoc hy vọng rằng các bài soạn văn lớp 9 này sẽ giúp các bạn học tốt hơn môn Ngữ văn lớp những bài soạn văn lớp 9, soạn bài lớp 9 bản đầy đủ, ban quản trị còn cung cấp các bài soạn văn 9 bản rút gọn để các bạn học sinh tham khảo ý tưởng. Thư viện soạn văn 9 này sẽ giúp các em học tốt môn Ngữ văn 9 hơn mà không cần tới Sách giải. Mục Soạn văn lớp 9 bao gồm các bài soạn văn 9 mẫu, đáp án vở bài tập ngữ văn 9 tập 1, đáp án vở bài tập ngữ văn 9 tập 2.
Soạn văn 9 Tập 2 - Nhằm giúp các em học tập tốt môn Ngữ văn lớp 9 tập 2 theo chương trình mới, chúng tôi gửi tới các em các bài soạn văn mẫu dành dành cho Ngữ văn lớp 9 tập 2. Với tài liệu này các em học sinh có thể tự học và nắm chắc nội dung kiến thức bộ môn Ngữ Văn lớp 9 tập 2, đồng thời giúp các em củng cố kiến thức cơ bản, rèn luyện tư duy văn học và nâng cao khả năng đọc hiểu văn bản cũng như kỹ năng cảm thụ văn học của mình. Các bài soạn văn mẫu lớp 9 tập 2 này được trình bày thành 2 phần chính Hướng dẫn đọc hiểu văn bản; Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi. Chúc các em học tốt!
soan ngu van lop 9 bai trau doi von tu